arrow-up
Kiến Thức

Token ERC20 là gì? Phân biệt loại Token ERC20 với các loại Token khác

Tác giả :
Lượt xem :
237

Khi tham gia vào thị trường Crypto, một thị trường hoàn toàn mới đối với một số người, thì kiến thức cơ bản là một phần thông tin rất quan trọng để bạn đưa ra quyết định đầu tư. Thuật ngữ ERC20 đồng thời là một kiến thức không thể thiếu.

Hướng dẫn mua bán

Mua bán trên sàn MEXC ( Đăng kí qua link https://coinvietnam.io/MEXC nếu chưa có tài khoản để giảm 40% phí giao dịch)

Đọc thêm:  Sàn MEXC | Hướng dẫn đăng kí và sử dụng sàn MEXC chi tiết

Mua bán trên sàn GATE ( Đăng kí qua link https://coinvietnam.io/GATE giảm 20% phí giao dịch nếu chưa có tài khoản nhé – đăng kí để tham gia nhóm tín hiệu private)

Đọc thêm: Sàn Giao Dịch GATE.IO ? Hướng Dẫn Đăng Kí Giao Dịch Toàn tập Về Sàn GATE.IO Từ A-Z

Mua bán Bitcoin, usdt đang được mua bán trên sàn Binance ( Đăng kí qua link https://coinvietnam.io/binance giảm 10% phí giao dịch nếu chưa có tài khoản nhé – đăng kí để tham gia nhóm tín hiệu private)

Đọc thêm: Sàn Binance | Hướng Dẫn Đăng Ký Và Sử Dụng Từ A-Z

Thực hiện giao dịch trên Sàn Pancakeswap

Đọc chi tiết: PancakeSwap là gì | Hướng dẫn sử dụng PancakeSwap chi tiết từ A-Z

ERC20 là gì? Các quy tắc của tiêu chuẩn ERC20

Trước khi bắt đầu làm rõ thuật ngữ ERC20, các bạn cần phân biệt một số khái niệm cơ bản trên thị trường tiền điện tử.

  • Coin: là đồng tiền điện tử có thể hoạt động một cách riêng lẻ, được tạo ra với mục đích sử dụng như một loại tiền tệ, dùng để lưu trữ giá trị và giao dịch. Ví dụ như BTC, BCH, ETH, LTC…
  • Token: là đồng tiền điện tử mà hoạt động của nó sẽ phải dựa trên nền tảng của một đồng tiền điện tử khác và mục đích sử dụng của token rộng rãi hơn so với coin. Ví dụ như BNB (trên nền tảng của Binance Chain), USDT (trên nền tảng Ethereum), Dai (nền tảng Ethereum), Maker (nền tảng Ethereum)…
  • Altcoin: là tên gọi chung cho tất cả các loại coin khác Bitcoin
  • Stablecoin: cũng là một loại token nhưng giá trị của nó không biến động như các loại coin hay token khác mà sẽ được neo hoặc bảo chứng theo giá của một loại tài sản có giá trị ổn định như tiền pháp định fiat, vàng, bạc…

ERC20 (Ethereum Request for Comment) là tên gọi của một bộ các tiêu chuẩn mà những token được phát triển trên nền tảng blockchain của Ethereum phải tuân thủ theo. Để tạo ra các token trên nền tảng của Ethereum thì phải lập ra các hợp đồng thông minh (smart contract), và các smart contract này phải được lập trình theo tiêu chuẩn ERC20.

Tiêu chuẩn ERC20 được đề xuất lần đầu tiên bởi nhà phát triển Fabian Vogelsteller vào ngày 19/11/2015. Sau đó, ERC20 được biết đến nhiều hơn vào năm 2017, khi mà những dự án ICO bắt đầu bùng nổ vào thời gian này và cho đến hiện tại, tiêu chuẩn ERC20 đã ngày càng trở nên phổ biến hơn.

Các quy tắc của tiêu chuẩn ERC20:

Có 9 quy tắc theo tiêu chuẩn ERC20, trong đó, 3 quy tắc tùy chọn và 6 quy tắc bắt buộc. Cụ thể như sau:

3 quy tắc tùy chọn:

  • Token Name: tên của token, ví dụ Marker
  • Symbol: ký hiệu của token hay mã token, Maker có mã là MKR
  • Decimals: Số thập phân (lên đến 18), quy định về số lượng chữ số thập phân trong đơn vị của token. Decimals của MKR là 18, nghĩa là đơn vị nhỏ nhất của MKR là (852)3952 0100 MKR.

6 quy tắc bắt buộc

  • Total Supply: tổng nguồn cung, tổng số lượng token có thể được tạo ra, total supply của MKR là 1,005,557 MKR
  • Balance Of: số dư token mà một tài khoản hay một ví đang có
  • Transfer: chuyển về tài khoản, chuyển token từ ví của bạn sang ví của người dùng khác bằng cách cung cấp địa chỉ ví của người nhận và số token muốn chuyển
  • Transfer From: chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác, quy tắc này cũng khá tương tự như transfer nhưng tiện dụng hơn, là bạn có thể ủy quyền cho ai đó chuyển token thay cho bạn
  • Approve: đối chiếu giao dịch, giới hạn số lượng token được rút ra từ ví của bạn, quy tắc này giúp bạn tránh được các rủi ro do lỗi hợp đồng và trường hợp bị đánh cắp tất cả token trong ví.
  • Allowance: cho phép kiểm tra số dư của người dùng. Trong trường hợp bạn cấp quyền cho một địa chỉ ví nào đó quản lý số token của bạn thì khi sử dụng hàm allowance, bạn sẽ kiểm tra được số dư có thể rút và số dư còn lại đó sẽ được hoàn lại vào ví của bạn.

Token ERC20 có thể làm những gì?

Một phần lớn tạo nên sự hấp dẫn của token ERC20 là tính linh hoạt của chúng là các quy ước đặt ra không hạn chế sự phát triển, vì vậy các bên có thể triển khai các tính năng bổ sung và đặt các thông số cụ thể phù hợp với nhu cầu của họ.

Stablecoin

Stablecoin (các token neo giá theo tiền pháp định) thường sử dụng tiêu chuẩn token ERC20. Giao dịch với hợp đồng BUSD là một ví dụ. Hầu hết các stablecoin chúng ta biết cũng dùng định dạng này.

Đối với một stablecoin được bảo đảm bởi tiền pháp định, nhà phát hành nắm giữ các khoản dự trữ bằng euro, đô-la, v.v. Sau đó, với mỗi đơn vị trong kho dự trữ, họ sẽ phát hành một token. Điều này có nghĩa là nếu 10.000 đô-la bị khóa trong kho lưu trữ, nhà phát hành có thể tạo ra 10.000 token, mỗi token có thể đổi được 1 đô-la.

Về mặt kỹ thuật, điều này có thể thực hiện khá dễ dàng trên Ethereum. Nhà phát hành chỉ cần khởi chạy một hợp đồng với 10.000 token. Sau đó, họ sẽ phân phối chúng cho người dùng với lời hứa rằng sau này họ có thể đổi các token để lấy một lượng tiền pháp định tương ứng.

Người dùng có thể thực hiện một số việc với token của họ – có thể mua hàng hóa và dịch vụ hoặc sử dụng chúng trong các DApp. Ngoài ra, họ có thể yêu cầu nhà phát hành đổi chúng thành tiền thật ngay lập tức. Trong trường hợp đó, nhà phát hành đốt các token được trả lại (khiến chúng không thể sử dụng được) và rút số tiền pháp định chính xác từ các khoản dự trữ của họ.

Hợp đồng điều chỉnh hệ thống này, như đã nói ở trên, việc này được thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên, việc tung ra một stablecoin không chỉ có thế, mà còn đòi hỏi rất nhiều công việc được thực hiện khác nữa như logistic, tuân thủ quy định, v.v.

Các token chứng khoán

Token chứng khoán (security token) tương tự như stablecoin. Ở cấp độ hợp đồng, cả hai trông giống hệt nhau vì chúng hoạt động theo cùng một cách. Sự khác biệt diễn ra ở cấp độ người phát hành. Token chứng khoán đại diện cho chứng khoán, chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu hoặc tài sản vật chất. Thông thường (mặc dù không phải lúc nào cũng vậy), các token loại này cấp cho người nắm giữ một số loại cổ phần trong một doanh nghiệp hoặc hàng hóa.

Các token tiện ích

Các token tiện ích (utility token) có lẽ là loại token phổ biến nhất hiện nay. Không giống như hai loại trước, chúng không được bảo đảm bởi bất cứ loại tài sản nào. Nếu các loại token kia được đảm bảo bởi các loại tài sản giống như cổ phiếu thì token tiện ích lại giống như các tờ rơi quảng cáo: chúng phục vụ một chức năng, nhưng không có giá trị ở bên ngoài. Các token tiện ích có thể dùng cho vô số trường hợp sử dụng, chúng có thể đóng vai trò như tiền tệ trong trò chơi, nhiên liệu cho các ứng dụng phi tập trung, điểm khách hàng thân thiết và nhiều thứ khác.

Ưu và nhược điểm của token ERC20

Ưu điểm của token ERC20

  • Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng
  • Tính an toàn cao nhờ tính năng của smart contract
  • Có tính ứng dụng cao, các token ERC20 được tạo ra với nhiều mục đích khác nhau như thanh toán, lưu trữ giá trị, giao dịch, làm đơn vị tiền tệ trong các game, điểm thưởng hoặc giảm chi phí cho khách hàng…
  • Tính phổ biến cao: token ERC20 có mặt hầu hết trên các sàn giao dịch tiền điện tử, tính thanh khoản cao, người dùng có thể mua, bán, trao đổi, chuyển-nhận bất cứ khi nào.

Nhược điểm của token ERC20

  • Có độ trễ trong giao dịch. Vì tính phổ biến lớn mà các token ERC20 có khối lượng và tần suất giao dịch cao. Ở các khoảng thời gian cao điểm, những giao dịch liên quan đến token ERC20 sẽ gặp phải một độ trễ nhất định
  • Người dùng phải mất một khoản phí khi giao dịch với token ERC20
  • Có nguy cơ lừa đảo: việc tạo ra một token ERC20 không phải là quá khó khăn. Chính vì vậy, không ít các dự án ICO token ERC20 ra đời với mục đích lừa đảo nhà đầu tư. Họ thường vạch ra một tương lai tươi sáng cho token đó và cam kết các mức lãi suất vô cùng hấp dẫn. Các bạn nên cẩn trọng hơn với những dự án ICO ở thời điểm hiện tại.
  • Đã từng bị mất đến 3 triệu đô do dùng token ERC20 để thanh toán cho smart contract.
  • Bị các lỗi có thể giúp cho những kẻ tấn công có thể đánh cắp một lượng lớn token ERC20.

Làm thế nào để phân biệt token ERC20 với những token khác?

ến đây thì các bạn có thể dễ dàng đưa ra khái niệm về token ERC20. Đơn giản, token ERC20 chính là những token được tạo ra trên nền tảng blockchain của Ethereum và tuân theo tiêu chuẩn ERC20.

Hiện tại, có đến hàng ngàn token ERC20 đang được niêm yết trên coinmarketcap, một vài trong số đó có thể kể đến như DAI, Maker, OKB, Aave, USDT…

  • Phân biệt token ERC20 với những token khác

Dưới đây là một số đặc điểm của token ERC20 có thể được phân biệt với những loại token khác:

Địa chỉ ví: địa chỉ ví của các token ERC20 luôn có phần “0x” ở phía trước. Tiếp đến là 40 ký tự Hexa (bao gồm các chữ số từ 0 – 9 và các chữ cái từ a đến f, không phân biệt chữ thường hay in hoa).

Ví dụ về địa chỉ ví của token ERC20: 0x85bf91f82e6ac1168fa4bafc7ab87e39e7710571

Ngoài ra, do hoạt động của token ERC20 luôn gắn liền với nền tảng của Ethereum nên địa chỉ ví của các token ERC20 cũng chính là địa chỉ ví của ETH. Giả sử các bạn có ví của đồng ETH thì các loại token ERC20 mà bạn đang sở hữu hay chuẩn bị mua cũng sẽ có cùng một địa chỉ ví với ETH.

Phí giao dịch: không chỉ riêng token ERC20 mà với tất cả các loại token khác, khi các bạn thực hiện các giao dịch chuyển token đến một ví khác thì sẽ mất một khoản phí giao dịch. Phí này sẽ phụ thuộc vào từng nền tảng gốc.

Thời gian xử lý: tốc độ xử lý các giao dịch liên quan đến token ERC20 sẽ nhanh hơn nhiều so với các loại token khác.

Tính an toàn cao: tiêu chuẩn ERC20 được thực hiện trên các hợp đồng thông minh smart contract nên sẽ đảm bảo được tính an toàn cho các giao dịch của bạn. Trong trường hợp bạn nhập sai địa chỉ ví thì hệ thống sẽ báo lỗi ngay, lượng token của bạn được bảo toàn.

Các loại tiêu chuẩn ERC khác

Như đã nói, mặc dù các token ERC20 có những ưu điểm vượt trội nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Chính vì vậy, các nhà phát triển tiền điện tử đã tạo ra những tiêu chuẩn mới, thay thế cho tiêu chuẩn ERC20, nhằm khắc phục được những hạn chế đó.

ERC223

Tiêu chuẩn ERC223 được thiết kế để ngăn chặn việc chuyển token xảy ra sự cố, khắc phục hậu quả bị mất đến 3 triệu đô nói trên. Ngoài ra, ERC223 cũng giúp giảm chi phí giao dịch so với ERC20. Một số token ERC223 như Lendo (ELT), ProntaPay (PRO)…

ERC721

Được tạo ra với ý tưởng đi ngược lại hoàn toàn với tính chất của các coin/token, là tính thay thế (fungible). Tính chất này có nghĩa là mỗi đồng coin/token đều có giá trị như nhau và được xử lý như nhau. Ví dụ: tất cả các đồng BTC đều như nhau, dù nó có nằm trong ví của người dùng nào, hay 10 tờ 1 đô sẽ được hoán đổi ngang giá trị với 1 tờ 10 đô.

ERC1155

Là một sự kết hợp của cả ERC20 và ERC721, vì các token ERC1155 vừa là các token có thể thay thế (fungible), vừa không thể thay thế (non-fungible)

ERC621

Được phát triển để bổ sung tính tăng có thể tăng hoặc giảm nguồn cung cho token.

ERC777

Là một phiên bản có cải tiến thêm về mặt bảo mật và nhiều tính năng nâng cao khác. ERC777 cung cấp nhiều tùy chọn khi xử lý các giao dịch liên quan đến token. Các token ERC777 sẽ tương thích với các token ERC20 theo hướng ngược lại.

Ngoài ra, còn một số tiêu chuẩn ERC khác như ERC827, ERC948, ERC884…

Tổng kết

Qua bài viết trên, mình đã cung cấp cho các bạn một cái nhìn tổng quan về token định dạng ERC20, tuy nhiên đây không phải là lời khuyên để các bạn đầu tư vào tất cả các token định dạng ERC20, xin hãy cẩn thận và tìm hiểu thật kỹ trước khi đưa ra quyết định của mình.

Đánh giá bài viết

Tác giả

Thẻ

Bài viết liên quan